Thì hiện tại hoàn thành là một thì được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh, cả ở trong văn nói và văn viết. Vì vậy, các bạn hãy cố gắng nắm chắc thì này nhé.

CÁCH SỬ DỤNG

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng hoặc hành động bắt đầu ở quá khứ nhưng có thể kéo dài tới hiện tại và cả tương lai. Đây là điểm khác biệt rất lớn so với thì quá khứ đơn, cụ thể như sau:

  • I studied English (thì quá khứ đơn) (1)
  • I have studied English (thì hiện tại hoàn thành) (2)

Ý nghĩa của câu (1) là bây giờ tôi không còn học tiếng Anh nữa, còn câu (2) muốn nói rằng hiện tại tôi vẫn còn học tiếng Anh. Việc học tiếng Anh ở cả 02 câu đều bắt đầu ở trong quá khứ.

Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.

Ví dụ:

  • I have just done my homework (tôi vừa mới hoàn thành xong bài tập về nhà).

CÔNG THỨC

Thể khẳng định: S + have/has + V_pp + ….

Đây là các thành phần không thể thiếu của câu. Ngoài ra, để giúp câu thêm rõ nghĩa thì khi nói hoặc viết, các thành phần khác có thể được thêm vào, chẳng hạn như tân ngữ hay trạng ngữ,….

Hình thức của động từ trong thì hiện tại hoàn thành là động từ ở dạng quá khứ phân từ. Đây là động từ ở thì quá khứ của quá khứ (lùi 01 thì so với động từ ở thì quá khứ đơn và lùi 02 thì so với động từ ở thì hiện tại đơn). Đối với các động từ có quy tắc thì sẽ vẫn thêm đuôi “ed” như ở thì quá khứ đơn, còn đối với các động từ bất quy tắc thì các bạn vui lòng tham khảo tại đây.

Ngoài ra, trong thì hiện tại hoàn thành còn có trợ động từ “have/has” đi với các nhóm chủ ngữ (S) khác nhau, cụ thể như sau:

  • Nếu chủ ngữ (S) là “I/you/we/they” thì sẽ đi với trợ động từ “have”.
  • Nếu chủ ngữ (S) là “He/she/it” thì sẽ đi với trợ động từ “has”.

Ví dụ:

  • I have worked for this company for 2 years.
  • She has worked for this company for 2 years.

Đối với những câu có danh từ (N) hoặc tính từ (Adj) thì chúng ta sẽ sử dụng động từ to be ở thì hoàn thành là “been” đi kèm ngay sau trợ động từ “have/has”:

  • S + have/has + been + N/Adj + ….

Ví dụ:

  • I have been a teacher since 2005.
  • He has been a teacher since 2005.

Sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Thể phủ định: S + have/has + NOT + V_pp + ….

Thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách thêm “NOT” vào ngay sau trợ động từ “have/has” của cấu trúc câu khẳng định. Những thành phần khác giữ nguyên vị trí như cũ.

Ví dụ:

  • My father has not worked at this company since 2016.

Cách viết tắt:

  • Have not => Haven’t
  • Has not => Hasn’t

Đối với những câu có danh từ (N) hoặc tính từ (Adj) thì chúng ta sẽ sử dụng động từ to be của thì hoàn thành là “been” đi kèm ngay sau từ “NOT”:

  • S + have/has + not + been + N/Adj + ….

Ví dụ:

  • She has not been a teacher since 2005.

Thể nghi vấn: Have/has + S + V_pp + ….?

Ở thể nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành, động từ cũng ở dạng quá khứ phân từ. Trợ động từ “have/has” tương ứng với từng nhóm chủ ngữ (S).

Ví dụ:

  • Have you done your homework?
  • Has he worked at this company?

Ở thể nghi vấn, câu trả lời sẽ có dạng “Yes/No” cộng thêm “phần đuôi” đằng sau, cụ thể như sau:

  • Đối với câu trả lời YES: “Yes, I have” hoặc “Yes, she has” (các chủ ngữ khác cũng tương tự).
  • Đối với câu trả lời NO: “No, I haven’t” hoặc “No, she hasn’t” (các chủ ngữ khác cũng tương tự).

Đối với những câu có danh từ (N) hoặc tính từ (Adj) thì chúng ta sẽ sử dụng động từ to be của thì hoàn thành là “been” đi kèm ngay sau chủ ngữ (S):

  • Have/has + S + been + N/Adj + ….?

Ví dụ:

  • Has he been a teacher?

Câu hỏi có từ để hỏi: Wh- + have/has + S + V_pp + ….?

Câu hỏi có từ để hỏi của thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách thêm “từ để hỏi” vào đầu câu nghi vấn. Trong câu hỏi có từ để hỏi, động từ cũng ở dạng quá khứ phân từ và trợ động từ “have/has” tương ứng với từng nhóm chủ ngữ (S). Cách trả lời câu hỏi có từ để hỏi là dùng thể khẳng định hoặc thể phủ định chứ không sử dụng câu trả lời “Yes/No” như ở thể nghi vấn.

Ví dụ:

  • How many times have you visited Vietnam? (Bạn đã tới thăm Việt Nam bao nhiêu lần rồi?)

CÁCH NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Có 02 cách thông dụng để nhận biết một câu có phải ở thì hiện tại hoàn thành hay không, bao gồm:

  • Cách thứ nhất: Xét nghĩa của câu có phù hợp với thì hiện tại hoàn thành hay không (trong trường hợp không có trạng ngữ hoặc giới từ để nhận biết).
  • Cách thứ hai: Căn cứ vào trạng ngữ hoặc giới từ xuất hiện trong câu. Nếu thấy các trạng ngữ hoặc giới từ sau trong câu thì câu đó sẽ ở thì hiện tại hoàn thành: For, since, recently, so far, by far, ever,…

Trong đó, “for” và “since” là 02 giới từ đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành:

  • For: Chỉ khoảng thời gian diễn ra sự việc hay hành động, ví dụ: I have studied English for 2 years (tôi đã học tiếng Anh được 2 năm (và bây giờ vẫn còn học)).
  • Since: Chỉ mốc thời gian khởi đầu của sự việc hay hành động, ví dụ: I have studied English since 2016 (tôi đã học tiếng Anh từ năm 2016 (và bây giờ vẫn còn học)).

Phil Connect cam kết hỗ trợ học viên tất cả các thủ tục liên quan đến du học tiếng Anh tại Philippines và không thu bất kỳ khoản phí dịch vụ nào. Hãy liên hệ với Phil Connect để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí nhé!

Bạn không nên bỏ lỡ!

Ưu đãi "khủng" đang chờ bạn - Nhận báo giá trọn gói trong 5 phút!

Inbox Fanpage 0907 999 772 Tải tài liệu
luyện thi IELTS
Báo giá trọn gói!

    Đăng ký tư vấn