Những công thức mà PHIL CONNECT đã giới thiệu với các bạn ở bài học trước là cấu trúc thể khẳng định của các thì. Ngoài thể khẳng định thì trong tiếng Anh còn có thể phủ định và thể nghi vấn. Khi đã nắm vững cách thành lập thể khẳng định thì chúng ta có thể dễ dàng suy ra thể phủ định và thể nghi vấn tương ứng với thì đó, cụ thể như sau:

Thể phủ định

Đối với thể phủ định thì chúng ta chỉ cần thêm “NOT” ngay sau trợ động từ hoặc ngay sau động từ to be của cấu trúc câu khẳng định. Công thức nào chưa có trợ động từ thì sẽ thêm cả trợ động từ và từ “NOT” ngay đằng sau trợ động từ đó, ví dụ:

  • Công thức của thì hiện tại đơn: S + V(s,es) + O (thể khẳng định, không có trợ động từ).

         => Chuyển sang thể phủ định: S + do/does + NOT + V + O (“do/does” là trợ động từ của thì hiện tại đơn).

  • Công thức của thì quá khứ đơn: S + V_ed (thể khẳng định, không có trợ động từ).

         => Chuyển sang thể phủ định: S + did + NOT + V (“did” là trợ động từ của thì quá khứ đơn).

  • Công thức của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V_pp (thể khẳng định, đã có trợ động từ “have/has”).

       => Chuyển sang thể phủ định: S + have/has + NOT + V_pp (“have/has” là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành).

  • Công thức của thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V_ing (thể khẳng định, có động từ to be).

       => Chuyển sang thể phủ định: S + is/am/are + NOT + V_ing (“is/am/are” là động từ to be của thì hiện tại tiếp diễn).

Thể phủ định của các thì còn lại trong tiếng Anh cũng được suy luận tương tự như trên.

Một vài ví dụ về câu phủ định đi kèm với đại từ nhân xưng

Thể nghi vấn

Thể nghi vấn là dạng câu hỏi mà câu trả lời là “Có” hoặc “Không” (Yes/No questions). Trong tiếng Anh thể nghi vấn cũng được thành lập rất đơn giản. Các bạn chỉ cần đảo trợ động từ hoặc động từ to be trong câu khẳng định lên đầu câu, các thành phần khác giữ nguyên vị trí là sẽ thành câu nghi vấn. Nếu cấu trúc câu khẳng định nào chưa có trợ động từ thì chỉ cần thêm trợ động từ tương ứng vào vị trí đầu tiên của câu để chuyển thành câu nghi vấn, ví dụ:

  • Công thức của thì hiện tại đơn: S + V(s,es) + O (thể khẳng định, không có trợ động từ).

         => Chuyển sang thể nghi vấn: Do/does + S + V? (“do/does” là trợ động từ của thì hiện tại đơn).

  • Công thức của thì quá khứ đơn: S + V_ed (thể khẳng định, không có trợ động từ).

         => Chuyển sang thể nghi vấn: Did + S + V? (“did” là trợ động từ của thì quá khứ đơn).

  • Công thức của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V_pp (thể khẳng định, đã có trợ động từ “have/has”).

         => Chuyển sang thể nghi vấn: Have/has + S + V_pp (“have/has” là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành).

  • Công thức của thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V_ing (thể khẳng định, có động từ to be).

         => Chuyển sang thể nghi vấn: Is/am/are + S + V_ing? (“is/am/are” là động từ to be của thì hiện tại tiếp diễn).

Thể nghi vấn của các thì còn lại trong tiếng Anh cũng được suy luận tương tự như trên.

Câu hỏi có từ để hỏi

Câu hỏi có từ để hỏi giống với câu nghi vấn ở chỗ chúng đều được dùng để hỏi thông tin. Tuy nhiên, câu hỏi có từ để hỏi được sử dụng với mục đích tìm kiếm câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn thay vì chỉ có câu trả lời “Yes/No” như trong câu nghi vấn. Cách thành lập câu hỏi có từ để hỏi cũng rất đơn giản. Các bạn chỉ cần thêm “từ để hỏi” vào vị trí đầu tiên của câu nghi vấn, chẳng hạn như:

  • Thể nghi vấn của thì hiện tại đơn: Do/does + S + V?

         => Chuyển sang câu hỏi có từ để hỏi: What + do/does + S + V?

  • Thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn: Is/am/are + S + V_ing?

         => Chuyển sang câu hỏi có từ để hỏi: Where + is/am/are + S + V_ing?

  • Thể nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành: Have/has + S + V_pp?

         => Chuyển sang câu hỏi có từ để hỏi: What + have/has + S + V_pp?

  • Thể nghi vấn của thì quá khứ đơn: Did + S + V?

         => Chuyển sang câu hỏi có từ để hỏi: How + did + S + V?

Qua các ví dụ trên, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng “từ để hỏi” là thành phần không thể thiếu và luôn đứng ở vị trí đầu tiên của câu hỏi có từ để hỏi. Các từ để hỏi phổ biến trong tiếng Anh bao gồm:

  • What: Cái gì
  • Where: Ở đâu
  • How: Như thế nào
  • Which: Cái nào
  • When: Khi nào
  • Who: Ai
  • Why: Tại sao
  • How many/how much: Bao nhiêu
  • How long: Bao lâu

Như vậy, PHIL CONNECT đã giới thiệu với các bạn một cách khá chi tiết về các thì trong tiếng Anh qua 03 bài học gần đây. Có thể thấy rằng, các thì trong tiếng Anh không hề rời rạc mà có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau theo những quy tắc nhất định, được thể hiện thông qua sự chuyển hóa của động từ, trợ động từ và động từ to be. Nếu nắm được những nguyên tắc này, bạn sẽ hiểu rõ bản chất và ghi nhớ dễ dàng các thì trong tiếng Anh. Ở các bài học tiếp theo, PHIL CONNECT sẽ giới thiệu từng thì cụ thể cũng như cách sử dụng của các thì để các bạn có thể áp dụng vào giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Phil Connect cam kết hỗ trợ học viên tất cả các thủ tục liên quan đến du học tiếng Anh tại Philippines và không thu bất kỳ khoản phí dịch vụ nào. Hãy liên hệ với Phil Connect để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí nhé!

Bạn không nên bỏ lỡ!

Ưu đãi "khủng" đang chờ bạn - Nhận báo giá trọn gói trong 5 phút!

Inbox Fanpage 0907 999 772 Tải tài liệu
luyện thi IELTS
Báo giá trọn gói!

    Đăng ký tư vấn